Phụ lục chuyển đổi sốNgày 25/09/2022 00:00:00 Phụ lục chuyển đổi số
PHỤ LỤC TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ NĂM 2022. I. CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU TT | Nội dung | Mức độ đạt (Tỷ lệ %) | Khó khăn, vướng mắc | Chỉ tiêu khó hoàn thành | Đề xuất, kiến nghị | I | Chính quyền số | | | | | 1 | 100% cán bộ, công chức xã được cấp và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ | 100% | | | | 2 | 100% lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử | 100% | | | | 3 | 100% các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định) | 100% | | | | 4 | Bảo đảm 100% hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử | 96% | | | | 5 | Có tối thiểu có một kênh giao tiếp với người dân thông qua tin nhắn SMS, các nhóm zalo, trang thông tin điện tử | 100% | | | | 6 | Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả | Đạt | | | Đề nghị các cấp cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch thực hiện | 7 | Phòng họp trực tuyến thế hệ mới, hướng tới triển khai phòng họp không giấy tờ (khi có đủ điều kiện và cần thiết) phục vụ các cuộc họp của Uỷ ban nhân dân cấp xã | 100% | | | | 8 | Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông | 20% | | | Đề nghị các cấp cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch thực hiện | 9 | Tuyên truyền cho người dân gọi đến Tổng đài 1022 để được tư vấn, cung cấp thông tin hỗ trợ phòng, chống dịch và các thông tin khác | Thực hiện thường xuyên | | | | 10 | Số hóa tài liệu, quy trình nghiệp vụ phục vụ cho công tác chuyển đổi số tại UBND cấp xã | 35% | | | | 11 | Có các ứng dụng CNTT để quản lý tài sản, tài chính - kế toán, nhân lực, nhân sự, báo cáo, tổng hợp... | Đã thực hiện phần mềm ứng dụng | | | | 12 | Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số | Sử dụng chung hệ thống phản ánh khiếu nại của tỉnh | | | | 13 | Thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu về chính quyền số theo từng giai đoạn cụ thể | Đã ban hành kế hoạch | | | | 14 | Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ và người dân | Đã tuyên truyền | | | | II | Kinh tế số | | | | | 1 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng | Đạt | | | | 2 | 100% các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm OCOP được quảng bá qua mạng internet (trang thông tin điện tử, mạng xã hội,
) | 100 | | | | 3 | Hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp kết nối, đưa hàng hóa, dịch vụ lên các sàn thương mại điện tử | Tổ chức tuyên truyền | | | Đề nghị các cấp cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch thực hiện | 4 | Hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến | Đã triển khai | | | Đề nghị các cấp cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch thực hiện | 5 | 100% nhà ở, cá nhân hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn cấp xã được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số Vpostcode | Chưa thực hiện | | | Đề nghị các cấp cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch thực hiện | 6 | Hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh và người dân có ứng dụng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh | Đang tuyên truyền thực hiện | | | Đề nghị các cấp cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch thực hiện | III | Xã hội số | | | | | 1 | Tối thiểu 50% người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên môi trường mạng; ứng dụng công nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng | 60% | | | | 2 | Phổ cập dịch vụ Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G | 100% | | | | 3 | Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 50% trở lên | 65% | | | | 4 | Đảm bảo người dân được bảo vệ an toàn trên môi trường mạng đặc biệt chặn lọc các nội dung xấu, độc hại | Tổ chức tuyên truyền | | | Đề nghị các cấp cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch thực hiện | 5 | Phổ cập điện thoại thông minh cho người dân trên địa bàn xã | Tổ chức tuyên truyền | | | | IV | Hạ tầng và nền tảng số | | | | | 1 | Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, thông tin di động mạng 4G/5G được phủ đến 100% các hộ gia đình | 100% | | | | 2 | Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã được kết nối vào đường truyền số liệu chuyên dùng | 100% | | | | 3 | 100% CBCC có máy tính phục vụ công việc | 100% | | | | 4 | có 01 hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt đến cấp tỉnh, cấp huyện và cấp thôn | 100% | | | | 5 | Có điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND xã, nhà văn hoá, các điểm du lịch,
). | 100% | | | | 6 | Có hệ thống Camara an ninh | Đang triển khai | Nguồn kinh phí thực hiện | | | 7 | Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng viễn thông - CNTT | | Nguồn kinh phí thực hiện | | Đề nghị cấp trên xem xét hỗ trợ kinh phí | 8 | Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số | 100% | | | |
Đăng lúc: 25/09/2022 00:00:00 (GMT+7) Phụ lục chuyển đổi số
PHỤ LỤC TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI CHUYỂN ĐỔI SỐ CẤP XÃ NĂM 2022. I. CHỈ TIÊU, MỤC TIÊU TT | Nội dung | Mức độ đạt (Tỷ lệ %) | Khó khăn, vướng mắc | Chỉ tiêu khó hoàn thành | Đề xuất, kiến nghị | I | Chính quyền số | | | | | 1 | 100% cán bộ, công chức xã được cấp và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ | 100% | | | | 2 | 100% lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử | 100% | | | | 3 | 100% các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định) | 100% | | | | 4 | Bảo đảm 100% hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận xử lý được cập nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử | 96% | | | | 5 | Có tối thiểu có một kênh giao tiếp với người dân thông qua tin nhắn SMS, các nhóm zalo, trang thông tin điện tử | 100% | | | | 6 | Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả | Đạt | | | Đề nghị các cấp cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch thực hiện | 7 | Phòng họp trực tuyến thế hệ mới, hướng tới triển khai phòng họp không giấy tờ (khi có đủ điều kiện và cần thiết) phục vụ các cuộc họp của Uỷ ban nhân dân cấp xã | 100% | | | | 8 | Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông | 20% | | | Đề nghị các cấp cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch thực hiện | 9 | Tuyên truyền cho người dân gọi đến Tổng đài 1022 để được tư vấn, cung cấp thông tin hỗ trợ phòng, chống dịch và các thông tin khác | Thực hiện thường xuyên | | | | 10 | Số hóa tài liệu, quy trình nghiệp vụ phục vụ cho công tác chuyển đổi số tại UBND cấp xã | 35% | | | | 11 | Có các ứng dụng CNTT để quản lý tài sản, tài chính - kế toán, nhân lực, nhân sự, báo cáo, tổng hợp... | Đã thực hiện phần mềm ứng dụng | | | | 12 | Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số | Sử dụng chung hệ thống phản ánh khiếu nại của tỉnh | | | | 13 | Thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu về chính quyền số theo từng giai đoạn cụ thể | Đã ban hành kế hoạch | | | | 14 | Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ và người dân | Đã tuyên truyền | | | | II | Kinh tế số | | | | | 1 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng | Đạt | | | | 2 | 100% các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm OCOP được quảng bá qua mạng internet (trang thông tin điện tử, mạng xã hội,
) | 100 | | | | 3 | Hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp kết nối, đưa hàng hóa, dịch vụ lên các sàn thương mại điện tử | Tổ chức tuyên truyền | | | Đề nghị các cấp cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch thực hiện | 4 | Hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến | Đã triển khai | | | Đề nghị các cấp cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch thực hiện | 5 | 100% nhà ở, cá nhân hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn cấp xã được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số Vpostcode | Chưa thực hiện | | | Đề nghị các cấp cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch thực hiện | 6 | Hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh và người dân có ứng dụng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh | Đang tuyên truyền thực hiện | | | Đề nghị các cấp cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch thực hiện | III | Xã hội số | | | | | 1 | Tối thiểu 50% người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên môi trường mạng; ứng dụng công nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng | 60% | | | | 2 | Phổ cập dịch vụ Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G | 100% | | | | 3 | Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 50% trở lên | 65% | | | | 4 | Đảm bảo người dân được bảo vệ an toàn trên môi trường mạng đặc biệt chặn lọc các nội dung xấu, độc hại | Tổ chức tuyên truyền | | | Đề nghị các cấp cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch thực hiện | 5 | Phổ cập điện thoại thông minh cho người dân trên địa bàn xã | Tổ chức tuyên truyền | | | | IV | Hạ tầng và nền tảng số | | | | | 1 | Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, thông tin di động mạng 4G/5G được phủ đến 100% các hộ gia đình | 100% | | | | 2 | Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã được kết nối vào đường truyền số liệu chuyên dùng | 100% | | | | 3 | 100% CBCC có máy tính phục vụ công việc | 100% | | | | 4 | có 01 hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt đến cấp tỉnh, cấp huyện và cấp thôn | 100% | | | | 5 | Có điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND xã, nhà văn hoá, các điểm du lịch,
). | 100% | | | | 6 | Có hệ thống Camara an ninh | Đang triển khai | Nguồn kinh phí thực hiện | | | 7 | Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng viễn thông - CNTT | | Nguồn kinh phí thực hiện | | Đề nghị cấp trên xem xét hỗ trợ kinh phí | 8 | Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số | 100% | | | |
CÔNG KHAI TIẾN ĐỘ GIẢI QUYẾT TTHC
|